Đánh giá E-HSDT phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ

1.      Quy trình Đánh giá E-HSDT đối với gói thầu mua sắm hangf hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ?

Quy trình đánh giá:

1)     Việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật điện tử (E-HSĐXKT) bao gồm các nội dung đánh giá về tính hợp lệ; năng lực, kinh nghiệm; đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo quy định sau:

+ Đánh giá về tính hợp lệ (thực hiện trên webform – đánh giá Online):

a)      Hệ thống tự động đánh giá các nội dung: tư cách hợp lệ theo quy định của Luật Đấu thầu trên cơ sở cam kết của nhà thầu trong E-HSDT và nội dung về nhà thầu không có tên trong hai hoặc nhiều E-HSDT với tư cách là nhà thầu chính.

b)     Tổ chuyên gia đánh giá tính hợp lệ của bảo đảm dự thầu và thỏa thuận liên danh theo bản scan đính kèm.

c)      Nhà thầu được đánh giá là đạt ở tất cả nội dung về tính hợp lệ thì được chuyển sang đánh giá về năng lực, kinh nghiệm.

+ Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm (thực hiện trên webform – đánh giá Online):

a)      Hệ thống tự động đánh giá các nội dung: lịch sử không hoàn thành hợp đồng, kết quả hoạt động tài chính, doanh thu bình quân hàng năm, nguồn lực tài chính, kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự trên cơ sở thông tin mà nhà thầu kê khai trên webform trong E-HSDT.

b)     Tổ chuyên gia đánh giá các nội dung còn lại ngoài các nội dung nêu tại điểm a khoản này trên cơ sở thông tin mà nhà thầu kê khai trên webform trong E-HSDT.

c)      Nhà thầu được đánh giá là đạt ở tất cả nội dung về năng lực, kinh nghiệm thì được chuyển sang đánh giá về kỹ thuật.

+ Đánh giá về kỹ thuật (không thực hiện trên webfonn – đánh giá offline):

Tổ chuyên gia thực hiện việc đánh giá về kỹ thuật. Sau khi đánh giá xong, tổ chuyên gia chỉ nhập kết quả đánh giá vào webform trên Hệ thống, không phải nhập toàn bộ các thông tin đánh giá vào webform. Nội dung đánh giá về kỹ thuật được đính kèm trong báo cáo đánh giá.

2)     Các nhà thầu vượt qua bước đánh giá E-HSĐXKT sẽ được mở E-HSĐXTC. Việc đánh giá E-HSĐXTC được thực hiện như sau: Tổ chuyên gia thực hiện việc đánh giá về tài chính. Sau khi đánh giá xong, tổ chuyên gia chỉ nhập kết quả đánh giá vào webform trên Hệ thống, không phải nhập toàn bộ các thông tin đánh giá vào webform. Nội dung đánh giá về tài chính được đính kèm trong báo cáo đánh giá.

3)     Sau khi hoàn thành báo cáo đánh giá E-HSĐXKT, E-HSĐXTC, tổ chuyên gia tiến hành in báo cáo đánh giá và ký tên, đóng dấu (nếu có). Việc thương thảo hợp đồng, đối chiếu tài liệu được thực hiện như sau:

+ Sau khi danh sách xếp hạng nhà thầu được phê duyệt, bên mời thầu mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào thương thảo hợp đồng. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, bên mời thầu chịu trách nhiệm đối chiếu tài liệu mà nhà thầu cung cấp với các thông tin mà nhà thầu đã kê khai trong E-HSDT và lập biên bản đối chiếu tài liệu theo Phụ lục 3C Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10-12-2018. Biên bản đối chiếu tài liệu này sẽ được đính kèm biên bản thương thảo hợp đồng.

+ Trường hợp sau khi đối chiếu, bên mời thầu nhận thấy có sự sai khác cơ bản giữa các tài liệu mà nhà thầu cung cấp với thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT, dẫn đến làm thay đổi kết quả đánh giá E-HSDT thì bên mời thầu yêu cầu tổ chuyên gia đánh giá lại đối với nhà thầu này. Sau khi tổ chuyên gia hoàn thiện lại báo cáo đánh giá, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt lại danh sách xếp hạng nhà thầu để làm cơ sở mời nhà thầu vào thương thảo hợp đồng theo quy định. Trong trường hợp này, việc kê khai không trung thực trong E-HSDT của nhà thầu sẽ bị coi là hành vi gian lận theo quy định của Luật Đấu thầu.

Đánh giá E-HSDT phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
Đánh giá E-HSDT phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ

Xem thêm: Quy trình đánh giá E-HSDT theo quy trình 02 phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ?

2.      Biểu mẫu sử dụng khi báo cáo đánh giá E-HSDT theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ?

Đánh giá E-HSDT theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ sử dụng Mẫu số 02 – Mầu báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp (Ban hành kèm theo Thông tư số: 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư):

MẪU SỐ 02

MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSDT CHO GÓI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA, XÂY LẮP

(phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ)

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

Luật đấu thầuLuật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013
Nghị định 63/CPNghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
KHLCNT
E-HSMTKế hoạch lựa chọn nhà thầu qua mạng
Hồ sơ mời thầu qua mạng
E-HSDT
Hồ sơ dự thầu qua mạng
E-HSĐXKTHồ sơ đề xuất về kỹ thuật qua mạng
E-HSĐXTCHồ sơ đề xuất về tài chính qua mạng
Chủ đầu tưChủ đầu tư đối với gói thầu thuộc dự án đầu tư phát triển, bên mời thầu đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên
Dự ánDự án đầu tư phát triển hoặc dự toán mua sắm thường xuyên

PHẦN I:

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSĐXKT

Gói thầu: [trích xuất từ Hệ thống]

Dự án: [trích xuất từ Hệ thống]

Chủ đầu tư: [trích xuất từ Hệ thống]

Bên mời thầu: [trích xuất từ Hệ thống]

 

 

Mẫu số 1 (Webform trên Hệ thống)

ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LỆ CỦA E-HSDT

E-HSDT của nhà thầu _________ (Hệ thống tự động trích xuất tên của từng Nhà thầu theo thứ tự trong biên bản mở thầu)

SttNội dung đánh giá trong E-HSMTKết quả đánh giáNhận xét của chuyên gia
ĐạtKhông đạt
1Bảo đảm dự thầu(1)
2Không có tên trong hai hoặc nhiều E-HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh(2)
3Thỏa thuận liên danh (đối với nhà thầu liên danh)(3)
4Tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật đấu thầu(2)
4.1Hạch toán tài chính độc lập(2)
4.2Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật(2)
4.3Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu(2)
4.4Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu(2)
4.5Đáp ứng điều kiện về cấp doanh nghiệp(4)
KẾT LUẬN

Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tổ chuyên gia đánh giá theo bản scan thư bảo lãnh.

(2) Hệ thống tự động đánh giá.

(3) Tổ chuyên gia đánh giá theo bản scan thỏa thuận liên danh.

(4) Chỉ áp dụng đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu ≤ 5 tỷ đồng. Hệ thống tự động đánh giá.

Trường hợp tổ chuyên gia phát hiện Hệ thống đánh giá nhà thầu “đạt” là chưa chính xác thì tổ chuyên gia có quyền đánh giá lại để làm kết quả đánh giá ở nội dung này và nêu rõ ý kiến tại cột “nhận xét của tổ chuyên gia”.

 

 

Mẫu số 2A (Webform trên Hệ thống)

ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM

(ngoài năng lực kỹ thuật)

E-HSDT của nhà thầu: _________ (Hệ thống tự động trích xuất tên của từng nhà thầu theo thứ tự trong biên bản mở thầu)

Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm trong E-HSMT(1)Thông tin trong E-HSDT(2)Kết quả đánh giá(3)Nhận xét của chuyên gia
SttMô tảYêu cầuĐạtKhông đạt
Kết luận

Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1), (2): Hệ thống tự động trích xuất thông tin trong E-HSMT và E-HSDT.

(3): Hệ thống tự động đánh giá trên cơ sở thông tin được trích xuất. Đối với nội dung về hợp đồng tương tự, trường hợp tổ chuyên gia phát hiện Hệ thống đánh giá nhà thầu “đạt” là chưa chính xác thì tổ chuyên gia có quyền đánh giá lại để làm kết quả đánh giá ở nội dung này và nêu rõ ý kiến tại cột “nhận xét của tổ chuyên gia”.

Trường hợp sau khi đối chiếu tài liệu, các thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT không thống nhất với các tài liệu mà nhà thầu cung cấp thì bên mời thầu yêu cầu tổ chuyên gia đánh giá lại. Trong trường hợp này, tổ chuyên gia tiến hành đánh giá lại và ghi rõ ý kiến tại cột “nhận xét của tổ chuyên gia”.

Riêng đối với nội dung về khả năng bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác của gói thầu mua sắm hàng hóa, tổ chuyên gia đánh giá căn cứ vào thông tin nêu trong E-HSDT.

Mẫu số 2B (Webform trên Hệ thống)

ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC KỸ THUẬT

E-HSDT của nhà thầu: _________ (Hệ thống tự động trích xuất tên của từng nhà thầu theo thứ tự trong biên bản mở thầu)

a) Đánh giá về nhân sự chủ chốt:

SttE-HSMT(1)Thông tin tóm tắt trong E-HSDT(2)Kết quả đánh giá(3)Nhận xét của tổ chuyên gia(4)
Số lượng, vị trí công việcTrình độ chuyên mônTổng số năm kinh nghiệmKinh nghiệm trong công việc tương tựĐạtKhông đạt
Kết luận

b) Đánh giá về thiết bị thi công:

SttE-HSMT(1)Thông tin tóm tắt trong E-HSDT(2)Kết quả đánh giá(3)Nhận xét của tổ chuyên gia(4)
Loại thiết bị và đặc điểmSố lượngĐạtKhông đạt
Kết luận

Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1): Hệ thống tự động trích xuất thông tin trong E-HSMT;

(2): Hệ thống tự động trích xuất tóm tắt thông tin trong E-HSDT;

(3), (4): Tổ chuyên gia đánh giá dựa trên thông tin mà nhà thầu kê khai, nêu ý kiến nhận xét trong trường hợp đánh giá là không đạt.

 

Mẫu số 3A (Đính kèm cùng báo cáo đánh giá)

ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT

(Sử dụng phương pháp chấm điểm)

E-HSDT của nhà thầu_________

SttNội dung đánh giá(1)Mức điểm quy định trong E- HSMT(2)ĐÁNH GIÁ(3)Ghi chú
Điểm tối đaĐiểm tối thiểuĐiểmNhận xét của chuyên gia
TỔNG CỘNG
KẾT LUẬN (4)

 

Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1), (2) Theo quy định trong E-HSMT.

(3) Đối với từng nội dung đánh giá, phải ghi rõ số điểm tại cột Điểm.

(4) Nhà thầu được kết luận là ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT theo quy định của E-HSMT trên cơ sở sổ điểm của nhà thầu.

 

 

Mẫu số 3B (Đính kèm cùng báo cáo đánh giá)

ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT

(Sử dụng tiêu chí đánh giá “đạt”, “không đạt”)

E-HSDT của nhà thầu_________

SttNội dung đánh giá(1)Kết quả đánh giá (2)Nhận xét của chuyên giaGhi chú
ĐạtChấp nhận đượcKhông đạt
KẾT LUẬN (3)

 

Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Theo quy định trong E-HSMT.

(2) Đối với từng nội dung đánh giá, nếu được đánh giá là “đạt” hoặc “chấp nhận được” hoặc “không đạt” thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng và nêu rõ lý do tại cột Nhận xét của chuyên gia.

(3) E-HSDT được kết luận là ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT theo quy định trong E-HSMT.

[TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ
ĐÁNH GIÁ E-HSDT] ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:      /…….., ngày …… tháng ….. năm …..

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSĐXKT

Gói thầu _________ [Hệ thống trích xuất]

thuộc dự án_________ [Hệ thống trích xuất]

Kính gửi: _________ [Hệ thống trích xuất tên bên mời thầu]

I. THÔNG TIN CƠ BẢN

1. Giới thiệu chung về dự án, gói thầu

– Chủ đầu tư: [Hệ thống trích xuất]

– Bên mời thầu: [Hệ thống trích xuất]

– Tên dự án: [Hệ thống trích xuất]

– Tên gói thầu: [Hệ thống trích xuất];

– Số KHLCNT: [Hệ thống trích xuất] thời điểm đăng tải [Hệ thống trích xuất];

– Số E-TBMT: [Hệ thống trích xuất] thời điểm đăng tải [Hệ thống trích xuất];

– Các văn bản pháp lý liên quan được liệt kê và đính kèm (bản chụp) báo cáo này. (Phần này đơn vị lập báo cáo đánh giá điền).

2. Tổ chuyên gia

a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia:

Tổ chuyên gia được [Ghi tên Bên mời thầu/đơn vị tư vấn] thành lập theo Quyết định số [Ghi số và ngày ban hành văn bản] để thực hiện đánh giá E- HSDT gói thầu [trích xuất từ Hệ thống] thuộc dự án [trích xuất từ Hệ thống].

Trường hợp Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn đánh giá E-HSDT thì bổ sung nội dung sau:

Căn cứ hợp đồng số [Ghi số hiệu hợp đồng] ngày [Ghi thời gian ký hợp đồng] giữa [Ghi tên Bên mời thầu] và _________ [Ghi tên đơn vị tư vấn] về việc thuê tổ chức/đơn vị đánh giá E-HSDT gói thầu [trích xuất từ Hệ thống] thuộc dự án [trích xuất từ Hệ thống].

b) Thành phần tổ chuyên gia:

Phần này mô tả số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia tại Bảng số 1.

Bảng số 1

SttHọ và tênChức vụ, vị trí trong tổ chuyên giaPhân công công việc của các thành viên

c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia:

Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc, thời gian hoàn thành… Trường hợp có quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu có) phải được nêu trong Mục IV báo cáo này.

II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ E-HSĐXKT

1. Biên bản mở thầu

[trích xuất biên bản mở thầu từ Hệ thống]

2. Đánh giá tính hợp lệ của E-HSĐXKT

a) Kết quả đánh giá về tính hợp lệ E-HSĐXKT được tổng hợp theo Bảng số 2 dưới đây: (được trích xuất từ Mẫu số 1)

Bảng số 2

SttTên nhà thầuKết luận

(Đạt, không đạt)

b) Thuyết minh về các trường hợp E- HSĐXKT không hợp lệ: (Hệ thống tự động trích xuất các nội dung ý kiến của tổ chuyên gia về việc nhà thầu được đánh giá không đạt, kể cả sau khi nhà thầu bổ sung, làm rõ E-HSĐXKT).

c) Các nội dung bổ sung, làm rõ E-HSĐXKT nhằm chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ E-HSDT của Bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ E-HSĐXKT của nhà thầu (kể cả trường hợp nhà thầu tự bổ sung, làm rõ E- HSĐXKT).

3. Kết quả đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

a) Kết quả đánh giá về năng lực, kinh nghiệm được tổng hợp theo Bảng số 3 dưới đây: (được trích xuất từ Mẫu số 2A và Mẫu số 2B):

Bảng số 3

SttTên nhà thầuKết luận

(Đạt, không đạt)

b) Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm nêu trong E-HSMT. Phần này thuyết minh chi tiết về việc không đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (kể cả sau khi nhà thầu bổ sung, làm rõ E-HSĐXKT (nếu có)).

c) Các nội dung làm rõ E- HSĐXKT nhằm chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ E-HSĐXKT của Bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ E-HSĐXKT của nhà thầu (kể cả trường hợp nhà thầu tự bổ sung, làm rõ E-HSĐXKT).

4. Kết quả đánh giá về kỹ thuật

a) Kết quả đánh giá về kỹ thuật được tổng hợp theo Bảng số 4 dưới đây: (được trích xuất từ Mẫu số 3A hoặc Mẫu số 3B):

Bảng số 4

SttTên nhà thầuKết quả đánh giáGhi chú

b) Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật nêu trong E-HSMT (kể cả khi đã làm rõ E-HSĐXKT). Thuyết minh chi tiết về việc nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của E-HSĐXKT.

c) Các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá. Phần này nêu rõ các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá, bao gồm cả trường hợp trong tổ chuyên gia có một hoặc một số thành viên có đánh giá khác biệt so với đa số các thành viên còn lại và biện pháp xử lý đối với trường hợp đó.

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trên cơ sở đánh giá E-HSĐXKT, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:

1. Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật;

2. Những nội dung của HSMT chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá HSDT hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý.

IV. Ý KIẾN BẢO LƯU

Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung đánh giá, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:

SttNội dung đánh giáÝ kiến bảo lưuLý doKý tên

Báo cáo đánh giá này được lập bởi:

__________________

__________________

[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu (nếu có)].

 

 

PHẦN II:

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSĐXTC

Gói thầu: [trích xuất từ Hệ thống]

Dự án: [trích xuất từ Hệ thống]

Chủ đầu tư: [trích xuất từ Hệ thống]

Bên mời thầu: [trích xuất từ Hệ thống]

 

Mẫu số 1 (Đính kèm cùng báo cáo đánh giá)

XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ

E-HSDT của nhà thầu _________

SttCông thức xác định giá đánh giáGiá đánh giá(1)
(chưa tính ưu đãi)
1
2
3
Tổng cộng

 

Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Giá đánh giá chưa bao gồm ưu đãi đối với các hàng hóa trong nước.

 

 

Mẫu số 2 (Đính kèm cùng báo cáo đánh giá)

XÁC ĐỊNH DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI CỦA GÓI THẦU

(Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa)

Trường hợp hàng hóa do nhà thầu chào thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thì tổ chuyên gia tiến hành kiểm tra, tính toán lại về tỷ lệ chi phí sản xuất trong nước để xác định chính xác hàng hóa do nhà thầu chào có thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi hay không. Từ đó, xác định các hàng hóa thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong tổng số các loại hàng hóa theo yêu cầu của HSMT để làm cơ sở xác định ∆ƯĐ theo Mẫu số 3A hoặc Mẫu số 3B như sau:

SttHàng hóaNhà thầuGhi chú
(1)(2)(3)
. . .

 

Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Hàng hóa thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong các hàng hóa theo yêu cầu của HSMT.

(2) Ghi tên các nhà thầu chào hàng hóa thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi.

 

 

Mẫu số 3A (Đính kèm cùng báo cáo đánh giá)

XÁC ĐỊNH ∆ƯĐ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI

(Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa áp dụng phương pháp giá thấp nhất và giá đánh đánh giá)

HSDT của nhà thầu_________

SttHàng hóaGiá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ giá trị giảm giá (nếu có), chuyển đổi về một đồng tiền chung (nếu có)ƯĐ
(1)(2)(3)(4)
Tổng cộng
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(2) Hàng hóa không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi;

(3) Giá dự thầu sau trừ giá trị giảm giá (nếu có) của từng loại hàng hóa tương ứng ở cột (2);

(4) Cách xác định ∆ƯĐ đối với hàng hóa không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi = 7,5% x (3).

Mẫu số 3B (Đính kèm cùng báo cáo đánh giá)

XÁC ĐỊNH ĐIỂM ƯU ĐÃI

(Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá)

HSDT của nhà thầu_________

SttHàng hóaGiá dự thầu sau khi trừ giá trị giảm giá (nếu có)
(1)(2)(3)
Tổng cộng(4)
Giá gói thầu(5)
Điểm tổng hợp(6)
Điểm ưu đãi(7)

 

Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

Cách xác định điểm ưu đãi như sau:

(2) Hàng hóa thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi;

(3) Giá dự thầu sau khi trừ giá trị giảm giá (nếu có) của từng loại hàng hóa tương ứng ở cột (2);

(5) Giá gói thầu trong KHLCNT hoặc dự toán được duyệt;

(6) Điểm tổng hợp tại Mẫu số 4;

(7) = 7,5% x [(4)/(5)] x (6).

 

 

 

 

Mẫu số 4 (Đính kèm cùng báo cáo đánh giá)

XÁC ĐỊNH ĐIỂM TỔNG HỢP

(Đối với gói thầu áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá)

HSDT của nhà thầu_________

A. Xác định điểm giá

Gnhà thầuGthấp nhấtĐiểm giá (điểm)
(1)(2)(3)

Ghi chú:

(1) Là giá dự thầu sau khi trừ giá trị giảm giá (nếu có) của E-HSĐXTC của nhà thầu.

(2) Là giá dự thầu sau khi trừ giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong số các nhà thầu được đánh giá chi tiết về tài chính.

(3) Điểm giá = (2) x (100 hoặc 1000)/(1).

B. Xác định điểm tổng hợp

Đề xuất về kỹ thuậtĐề xuất về tài chínhĐiểm tổng hợpĐiểm ưu đãi (nếu có)Điểm tổng hợp sau ưu đãi
Điểm kỹ thuậtK%Điểm giáG%
(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)

Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Điểm kỹ thuật của nhà thầu đang xét;

(2) Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong HSMT;

(3) Lấy ở bảng xác định điểm giá;

(4) Tỷ trọng điểm về giá quy định trong HSMT;

(5) = (1) x (2) + (3) x (4);

(6) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa: điểm ưu đãi ở Mẫu 3B;

(7) = (5) + (6).

 

Mẫu số 5 (Đính kèm cùng báo cáo đánh giá)

TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VỀ TÀI CHÍNH

HSDT của nhà thầu_________

SttNội dungGiá trị
1Giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu không tính giá trị giảm giá (nếu có))
2Giá trị giảm giá (nếu có)
3Giá dự thầu sau khi trừ giá trị giảm giá (nếu có)
Phương pháp giá thấp nhất(1)
4∆ƯĐ (nếu có)(2)
5Giá dự thầu sau khi trừ giá trị giảm giá (nếu có) và tính ưu đãi (nếu có)
Phương pháp giá đánh giá(3)
4G
5ƯĐ (nếu có)(4)
6Giá đánh giá
Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá(5)
4Điểm giá
5Điểm kỹ thuật
6Điểm tổng hợp
7Điểm ưu đãi (nếu có)(6)
8Điểm tổng hợp sau ưu đãi

Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá hoặc kết hợp giữa kỹ thuật và giá thì bỏ nội dung này.

(3) Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc kết hợp giữa kỹ thuật và giá thì bỏ nội dung này.

(2), (4) ∆ƯĐ: là giá trị cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi, được xác định như sau: đối với gói thầu mua sắm hàng hóa lấy theo kết quả ở Mẫu số 3A;

(5) Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc giá đánh giá thì bỏ nội dung này.

(6) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa điểm ưu đãi được cộng thêm cho hàng hóa được hưởng ưu đãi (lấy theo kết quả ở Mẫu số 3B);

 

[TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ
ĐÁNH GIÁ E-HSDT] ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:      /_____, ngày ___ tháng ___ năm _____

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSĐXTC

Gói thầu _________ [Hệ thống trích xuất]

thuộc dự án_________ [Hệ thống trích xuất]

Kính gửi: _________ [Hệ thống trích xuất]

I. DANH SÁCH NHÀ THẦU ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT

Căn cứ quyết định số: _____ngày _____của_______ [ghi tên Chủ đầu tư], danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật bao gồm:

[Hệ thống trích xuất danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật].

II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ E-HSĐXTC

1. Mở E-HSĐXTC

Trích xuất biên bản mở E-HSĐXTC

2. Kết quả đánh giá về tài chính

Trên cơ sở đánh giá về giá của từng E-HSĐXTC (Hệ thống trích xuất theo Mẫu số 5), kết quả đánh giá về giá E-HSĐXTC được tổng hợp theo Bảng số 1 dưới đây:

Bảng số 1

SttNội dungNhà thầu ANhà thầu B
1Giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu không tính giá trị giảm giá (nếu có))
2Giá trị giảm giá (nếu có)
3Giá dự thầu sau khi trừ giá trị giảm giá (nếu có)
Phương pháp giá thấp nhất
4ƯĐ (nếu có)
5Giá dự thầu sau khi trừ giá trị giảm giá (nếu có), tính ưu đãi (nếu có)
6Xếp hạng E-HSDT
Phương pháp giá đánh giá
4G
5ƯĐ (nếu có)
6Giá đánh giá
7Xếp hạng E-HSDT
Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá
4Điểm giá
5Điểm kỹ thuật
6Điểm tổng hợp
7Điểm ưu đãi (nếu có)
8Điểm tổng hợp sau ưu đãi
9Xếp hạng E-HSDT

Phần này nêu các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá E-HSĐXTC (nếu có).

Ghi chú:

– Đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh, chi phí dự phòng không dùng để so sánh, xếp hạng nhà thầu.

– Đối với gói thầu xây lắp áp dụng đấu thầu trong nước: việc xếp hạng các E-HSDT cần xem xét đến các trường hợp được hưởng ưu đãi như sau:

+ HSDT của nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có hợp đồng lao động tối thiểu 03 tháng; nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ được xếp hạng cao hơn HSDT của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp HSDT của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 63/CP.

+ Trường hợp sau khi ưu đãi, nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 63/CP.

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trên cơ sở đánh giá E-HSĐXTC, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:

1. Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu;

2. Những nội dung của HSMT chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu hoặc dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá HSDT hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý.

IV. Ý KIẾN BẢO LƯU

Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung đánh giá, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:

SttNội dung đánh giáÝ kiến bảo lưuLý doKý tên

Báo cáo đánh giá này được lập bởi:

__________________

__________________

__________________

[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu (nếu có)].

 

PHN III:

DANH MỤC TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

SttTài liệuSố, ký hiệu và ngày tháng (nếu có)
IChuẩn bị lựa chọn nhà thầu
1.Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
2.Quyết định phê duyệt E-HSMT
3.Văn bản thành lập tổ chuyên gia
4.Quy chế làm việc của tổ chuyên gia (nếu có)
5.Bản cam kết của từng thành viên trong tổ chuyên gia
6.Chứng chỉ đào tạo về đấu thầu hoặc chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu của các thành viên trong tổ chuyên gia (bản chụp)
IIĐánh giá E-HSĐXKT
7.Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E-HSĐXKT
8.Văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
9.Văn bản thông báo danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
10.Biên bản mở E-HSĐXTC
IIIĐánh giá E-HSĐXTC
11.Văn bản yêu cầu làm rõ E-HSMT, làm rõ E-HSMT (nếu có)
12.Văn bản yêu cầu làm rõ E-HSDT, làm rõ E-HSDT (nếu có)
13.Các tài liệu khác có liên quan